Starch, corn
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tinh bột ngô là loại tinh bột được chiết xuất từ hạt ngô thường được sử dụng làm thành phần thực phẩm và phụ gia hóa học. Tinh bột là một trong số các nhóm polysacarit có công thức chung (C6-H10-O5) n, bao gồm một chuỗi polymer dài chuỗi ở dạng amyloza và amylopectin. Tinh bột là hình thức lưu trữ chính của dự trữ năng lượng (carbohydrate) trong thực vật. Tinh bột ngô có thể được thêm vào trong một số sản phẩm thực phẩm như một chất làm đặc hoặc chất chống đóng bánh, và đôi khi được tìm thấy trong các loại thuốc bôi ngoài da như một chất bảo vệ da.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc
Yếu tố đông máu IX tái tổ hợp hoặc Nonacog Alfa
Loại thuốc
Thuốc chống xuất huyết
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc bột pha tiêm: 250 IU, 500 IU, 1000 IU, 1500 IU, 2000 IU, 3000 IU.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ethyl chloride.
Loại thuốc
Thuốc gây tê.
Dạng thuốc và hàm lượng
Sol khí: 105ml, 116ml.
Phun xịt: 100ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Doxepin hydrochloride.
Loại thuốc
Thuốc chống trầm cảm ba vòng.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc nang: 10 mg, 25 mg, 50 mg, 75 mg, 100 mg, 150 mg.
Viên nén: 3 mg, 6 mg.
Dung dịch uống đậm đặc: 10 mg/ml.
Kem bôi tại chỗ 5% (4,43% doxepin).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ethotoin
Loại thuốc
Chống co giật, hydantoin
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 250 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Alemtuzumab
Loại thuốc
Thuốc điều trị ung thư (Kháng thể đơn dòng kháng CD52).
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm tĩnh mạch: 30 mg/ml; 12 mg/1,2 ml.
Sản phẩm liên quan







